Việc thiết lập một bộ tiêu chuẩn phân hạng văn phòng là điều cần thiết để phân loại thị trường đầu tư, xây dựng và văn phòng cho thuê. Dựa vào các tiêu chí này, các doanh nghiệp thuê và cho thuê văn phòng có thể dễ dàng xác định được mức giá thuê văn phòng, chi phí thuê văn phòng.
Nội dung chính
Văn phòng hạng A, B, C là gì?
Thực tế, không có định nghĩa rõ ràng nào về văn phòng hạng A, hạng B hay hạng C. Việc phân hạng các văn phòng sẽ dựa trên các tiêu chí đánh giá khác nhau, tuỳ vào từng khu vực hoặc tổ chức. Tuy nhiên, khi thuê một văn phòng các chủ doanh nghiệp sẽ xem xét một số tiêu chí để đánh giá văn phòng đó.
Văn phòng cho thuê cao cấp tại Hà Nội
14 tiêu chí phân hạng văn phòng tại Hà Nội
Dưới đây là 14 tiêu chí giúp các doanh nghiệp đi thuê văn phòng có thể cân nhắc, đánh giá và đưa ra lựa chọn phù hợp:
- Chủ sở hữu
- Vị trí toà nhà
- Nơi gửi xe
- Giao thông
- Chất lượng xây dựng
- Hệ thống đảm bảo an ninh
- Hệ thống điều hoà
- Hệ thống thang máy
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
- Quản lý toà nhà
- Tiện ích xung quanh khu vực toà nhà
- Hệ thống camera giám sát
- Hệ cột
- Hệ thống điện dự phòng
Các tiêu chí đánh giá chung hạng văn phòng khu vực Hà Nội
Bài viết tham khảo: >> [Review] Top 5 toà nhà văn phòng Hà Nội hạng A hiện đại nhất
Văn phòng hạng A, B và C được đánh giá dựa trên tiêu chí như thế nào?
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Hạng A |
Hạng B |
Hạng C |
1 |
Hệ thống kỹ thuật |
|
|
|
1.1 |
Quan lý toà nhà |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Không áp dụng |
1.2 |
Hệ thống thông gió: Hệ thống thông gió và điều hòa 2 chiều nóng lạnh, kiểm soát độ ẩm cho từng khu vực |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
1.3 |
Công suất máy lạnh: Làm mát 24/7 trong phòng máy chủ. Nhiệt độ khu vực văn phòng là 22-23Co, +/- 1Co. Văn phòng với không khí trong lành 60 m3/h/10m2. |
Bắt buộc |
Nên có |
Không áp dụng |
1.4 |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy hiện đại |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
1.5 |
Hệ thống thang máy: Thang máy tốc độ và chất lượng cao của các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
1.6 |
Thời gian chờ thang: khoảng 30 giây |
Tùy chọn |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
1.7 |
Điện nguồn: Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện dự phòng (công suất tối thiểu 70 VA/1m2), bộ lưu điện UPS cho các hệ thống kỹ thuật khẩn cấp. |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
1.8 |
Hệ thống giám sát an ninh: Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào – CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe, sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực 24/24. |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
2 |
Cấu trúc toà nhà |
|
|
|
2.1 |
Độ cao trần thông thủy từ 2,7m đến 2,8m trở lên |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
2.2 |
Mặt bằng: Tiêu chuẩn hạng A: Không gian thoáng, không có vách cứng, sử dụng hiệu quả, lưới cột lớn hơn 6mx6m. |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
2.3 |
Chiều sâu văn phòng: Khoảng cách (chiều sâu sàn) được tính từ cửa sổ bên này sang cửa sổ bên kia không quá 18-20m. Hoặc trong khoảng 9-10 mét tính từ tâm tầng hoặc tâm công trình đến các cửa sổ bên ngoài. Hoặc nếu tòa nhà có hình dạng bất thường và có khoảng thông tầng bên trong, cửa sổ từ bên ngoài đến trung tâm không được vượt quá 12m. |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
2.4 |
Hệ số diện tích không hữu ích: Hệ số diện tích không hữu ích của tòa nhà không vượt quá 12%, được tính = 1 – ( diện tích sử dụng được / diện tích cho thuê ) * 100% |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
2.5 |
Tải trọng sàn từ 400kg / m2 |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
2.6 |
Mức độ hoàn thiện khu vực công cộng và mặt ngoài: Hạng A: Vật liệu cao cấp Hạng B, C: Vật liệu chất lượng cao |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
2.7 |
Sàn nâng |
Bắt buộc |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
2.8 |
Ánh sáng tự nhiên, nhiều cửa sổ: Hệ thống cửa sổ chất lượng cao, cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
3 |
Vị trí toà nhà |
|
|
|
3.1 |
Vị trí tốt, không bị ảnh hưởng xấu bởi các công trình xung quanh đến hình ảnh tòa nhà ( cơ sở sản xuất công nghiệp, nhà tang lễ, trại giam v.v.) |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Không áp dụng |
3.2 |
Tiếp cận giao thông, thuận tiện cho ô tô và giao thông công cộng, gần các trạm xe bus, tàu điện đi lại gần và nhanh chóng. |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
4 |
Khu vực đỗ xe |
|
|
|
4.1 |
Hạng A: Chỗ đậu xe dưới tầng hầm, hoặc nhà xe cao tầng, lối đi có mái che vào tòa nhà. Chỗ để xe của khách ở tầng 1. Hạng B, C: Bãi đậu xe an toàn |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
4.2 |
Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tòa nhà: Không dưới 1 chỗ đỗ ô tô cho 100 m2 diện tích cho thuê (1/100) |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
5 |
Chủ sở hữu |
|||
5.1 |
Một chủ sở hữu duy nhất cho toàn bộ tòa nhà (nghĩa là các sàn, hoặc các khối nhà không được sở hữu bởi nhiều chủ) |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
5.2 |
Cấu trúc sở hữu công khai minh bạch |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
6 |
Quản lý và các dịch vụ của toà nhà |
|
|
|
6.1 |
Hạng A: Được quản lý bởi một công ty chuyên nghiệp, quản lý hơn 5 tòa nhà (mỗi tòa nhà có diện tích 5000m2) hoặc có kinh nghiệm và có chất lượng quản lý quốc tế Hạng B, C: Quản lý cơ sở có hệ thống |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
6.2 |
Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông: Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong tòa nhà |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Tùy chọn |
6.3 |
Tiền sảnh: Khu vực lễ tân rộng rãi, phù hợp với quy mô của tòa nhà và khách dễ dàng tiếp cận |
Tùy chọn |
Tùy chọn |
Không áp dụng |
6.4 |
Tiện ích: Xung quanh khu vực toà nhà có nhiều tiện tích như khu vực vui chơi giải trí, TTTM,… |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bắt buộc |
Bài viết tham khảo: >> Quản lý vận hành toà nhà – chìa khoá “vàng” trong việc nắm giữ lòng tin khách hàng
Lời kết
Hiện nay, do không có tiêu chuẩn nào để chấm điểm văn phòng nên hầu hết các tòa nhà cho thuê đều tự đánh giá văn phòng dựa trên các tiêu chí chung, và đánh giá này chỉ mang tính chất tương đối. Qua bài viết trên, Building care hy vọng giúp các doanh nghiệp đang có nhu cầu thuê văn phòng có thể lựa chọn phù hợp cho mình.
Nguồn: buildingcare.biz