Quy định số người ở chung cư như thế nào?

Chung cư hiện nay được nhiều gia đình lựa chọn để ở vì mang lại nhiều lợi ích khi sinh sống và làm việc. Tuy nhiên, có nhiều người vẫn chưa hiểu rõ pháp luật hiện nay quy định số người ở chung cư như thế nào? Vi phạm về số người ở chung cư bị phạt ra sao? Nhà chung cư được sử dụng bao nhiêu năm? Bài viết dưới đây sẽ có câu trả lời rõ nhất cho mọi người nhé!

Nhà chung cư là gì?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014: “Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh”.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2016/TT-BXD: Tòa nhà chung cư là một khối nhà (block) độc lập hoặc một số khối nhà có chung khối đế nổi trên mặt đất được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2016/TT-BXD: Cụm nhà chung cư là tập hợp từ 02 tòa nhà chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư thuộc sở hữu của chủ nhà hoặc là sở hữu chung của tất cả các chủ sở hữu những căn hộ độc lập trong nhà chung cư đó. Phần diện tích chung này là phần sở hữu không thể phân chia.

Có thể bạn quan tâm:>> Các loại phí hàng tháng khi sinh sống tại chung cư

Nhà chung cư được sử dụng với những mục đích nào?

Tại khoản 4 và khoản 5 Điều 3 Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp. Cụ thể như sau:

  • Nhà chung cư có mục đích để ở là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng chỉ sử dụng cho mục đích để ở.
  • Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại.

Đối với nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2019/TT-BXD quy định bao gồm các loại nhà cụ thể như sau:

Quy chế này áp dụng đối với nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp dùng để ở và sử dụng vào các mục đích khác (bao gồm căn hộ dùng để ở, cơ sở lưu trú du lịch, công trình dịch vụ, thương mại, văn phòng và các công trình khác) theo quy định tại Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 (sau đây gọi chung là Luật Nhà ở), bao gồm:

  • Nhà chung cư thương mại;
  • Nhà chung cư xã hội, trừ nhà chung cư quy định tại Khoản 2 Điều này;
  • Nhà chung cư phục vụ tái định cư;
  • Nhà chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại;
  • Nhà chung cư sử dụng làm nhà ở công vụ.

Như vậy, theo quy định pháp luật hiện nay nhà chung cư bao gồm nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và sử dụng vào các mục đích khác như đã nêu trên.

Có thể bạn quan tâm:>> Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy chung cư BẠN nên biết

Quy-dinh-so-nguoi-o-chung-cu-nhu-the-nao
Quy định số người ở chung cư như thế nào?

Quy định số người ở chung cư như thế nào?

Tại Điều 67 Nghị định 16/2022/NĐ-CP của chính phủ quy định về vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với chủ đầu tư nêu rõ các mức xử phạt sau:

Phạt 80 – 100 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: Kinh doanh vũ trường; không mở tài khoản hoặc mở tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư không đúng quy định; không có hoặc chậm có văn bản đề nghị UBND cấp xã tổ chức hội nghị nhà chung cư khi đã tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu nhưng không đủ số người tham dự theo quy định;

Không có văn bản thông báo hoặc thông báo không đầy thông tin cho Sở Xây dựng nơi có dự án biết tên tài khoản, số tài khoản đã mở, tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản và kỳ hạn gửi tiền kinh phí bảo trì; không lập kế hoạch bảo trì hằng năm hoặc lập kế hoạch bảo trì hằng năm không đúng quy định; không có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư biết để theo dõi sau khi đã bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị chung cư;

Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư không đủ điều kiện, năng lực theo quy định; bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư không đúng quy định.

Phạt 200 – 260 triệu đồng đối với chủ đầu tư có một trong các hành vi: Không bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định; quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng quy định; không tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định; không lập biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định.

Nhà chung cư được sử dụng bao nhiêu năm?

Điều 99 Luật Nhà ở 2014 quy định, thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định dựa vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư. Niên hạn sử dụng chung cư được quy định cụ thể như sau:

  • Công trình cấp 1 (nhà chung cư có trên 20 tầng) và công trình đặc biệt: trên 100 năm.
  • Công trình cấp 2 (nhà chung cư có từ 8 đến 20 tầng): từ 50 năm đến 100 năm.
  • Công trình cấp 3 (nhà chung cư có từ 2 đến 7 tầng): từ 20 năm đến dưới 50 năm.
  • Công trình cấp 4 (1 tầng kết cấu đơn giản): dưới 20 năm.

Luật Nhà ở hiện nay cũng quy định khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng hoặc bị hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng và xử lý như sau:

– Nếu nhà vẫn còn sử dụng được và bảo đảm an toàn thì cho tiếp tục sử dụng theo thời hạn trong kết quả kiểm định.

– Nếu nhà bị hư hỏng nặng, không bảo đảm an toàn thì phải báo cáo lên UBND cấp tỉnh để thông báo cho chủ sở hữu.

Trong trường hợp này chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý.

Trên đây là những thông tin hữu ích hi vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về nhà chung cư và những quy định của pháp luật đối với nhà chung cư để có thể yên tâm trước và sau khi mua nhà chung cư nhé!

 

zalo-icon
facebook-icon
094.836.9191